Single Blog

  • Home
  • LÀM VISA ÚC TỐN BAO NHIÊU TIỀN?

LÀM VISA ÚC TỐN BAO NHIÊU TIỀN?

Các loại chi phí cho Visa Úc

Chi phí để làm visa Úc sẽ phụ thuộc vào loại visa mà bạn đăng ký, quốc tịch của bạn, nơi bạn nộp đơn xin visa và các yêu cầu đặc biệt khác. Dưới đây là một số chi phí thường gặp khi làm visa Úc:

  1. Phí xin visa: Mỗi loại visa Úc sẽ có một mức phí xin visa riêng. Giá trị này có thể thay đổi theo loại visa và chính sách của Chính phủ Úc. Bạn có thể kiểm tra trên trang web của Đại sứ quán, Lãnh sự quán Úc hoặc Trung tâm Di trú Úc để biết mức phí cụ thể.
  2. Phí xét duyệt visa: Đây là phí để xem xét hồ sơ visa của bạn. Chi phí này cũng phụ thuộc vào loại visa và số lượng người trong hồ sơ.
  3. Phí y tế: Một số loại visa Úc yêu cầu kiểm tra y tế. Chi phí kiểm tra y tế sẽ được áp dụng và phụ thuộc vào quốc gia và các yêu cầu sức khỏe cụ thể.
  4. Phí chụp ảnh và vân tay: Đôi khi bạn sẽ phải trả phí để chụp ảnh và làm vân tay cho mục đích xin visa.

Ngoài ra, còn có các chi phí khác như chi phí chuẩn bị hồ sơ, dịch thuật tài liệu, chi phí vận chuyển, và các chi phí phát sinh khác.

LỆ PHÍ CẦN NỘP CHO MỖI LOẠI THỊ THỰC ÚC

Danh sách số tiền cần nộp cho mỗi loại Visa

Lệ phí xin thị thực vào Úc thay đổi tùy theo loại thị thực mà bạn nộp đơn xin, và vì có nhiều loại thị thực nên có thể khó theo kịp các mức phí cụ thể.

Đối với thị thực Úc, bạn phải trả phí nộp đơn cơ bản và một số khoản phí bổ sung, tùy thuộc vào loại thẻ bạn sử dụng để thanh toán.

Loại thị thực Phí (Bằng AUD) Lệ phí nếu bạn nộp ở tại Nước Úc (AUD)
Visa nhận con nuôi- subclass 102 2.710 không áp dụng
Visa Thân nhân Người già Phụ thuộc- subclass 114, 115, 838, 835 4,425 4,425
Visa Bắc cầu A- subclass 010, 030, 040, 050, 051, 060, miễn phí miễn phí
Visa bắc cầu B- subclass 020 160 160
Thị thực Đầu tư và Đổi mới Kinh doanh- subclass 188 (luồng mở rộng đổi mới kinh doanh và các luồng mở rộng đầu tư quan trọng) 730 730
Thị thực Đầu tư và Đổi mới Kinh doanh- subclass 188 (diện đổi mới kinh doanh và diện nhà đầu tư) 6.085 6.085
Visa đầu tư và đổi mới kinh doanh- subclass 188 (diện doanh nhân) 4.115 4.115
Visa đầu tư và đổi mới kinh doanh- subclass 188 (diện nhà đầu tư cao cấp) 9,455 9,455
Visa Đầu tư và Đổi mới Kinh doanh- subclass 188 (dòng nhà đầu tư quan trọng) 8,925 8,925
Thị thực Đầu tư và Đổi mới Kinh doanh- subclass 888 2.935 2.935
Visa Đầu tư và Đổi mới Kinh doanh- subclass 890, 891, 892, 893 2.495 2.495
Visa Người chăm sóc- 116, 836 1.825 1.825
Visa cha mẹ đóng góp- 143 370 370
Visa cha mẹ đóng góp- 173 2.850 2.850
Visa cha mẹ đóng góp- 864 miễn phí miễn phí
Visa cha mẹ đóng góp- 884 4.225 4.225
Khai báo Visa 998 (người lớn) 240 185
Khai báo Visa 998 (trẻ em) 185 120
Visa con cái phụ thuộc- 445 2.710 2.710
Visa tài năng xuất sắc- 858 4.180 4.180
Visa Chương trình Đề cử Nhà tuyển dụng- subclass 186 4.115 4.115
Visa khách du lịch thường xuyên- 600 1.085 không áp dụng
Thị thực Nhân đạo Đặc biệt Toàn cầu- đơn xin được thực hiện theo Chương trình Hỗ trợ Cộng đồng trong thành phần nước ngoài của Chương trình Nhân đạo (phân lớp 202) 3,005 3,005
Visa nhân đạo đặc biệt toàn cầu- subclass 202 miễn phí miễn phí
Visa điều trị y tế-subclass 602 miễn phí 320
Visa quan hệ gia đình công dân New Zealand- subclass 461 370 370
Họ hàng mồ côi-837, 117 1.660 1.660
Visa cha mẹ-103, 804 4,425 4,425
Visa đối tác- 309, 100, 300, 820, 801 7.850 7.850
Visa bạn đời- phân lớp 820, 801 thông qua Visa hôn nhân tương lai phân lớp 300 1.310 1.310
Visa cứu trợ bảo vệ-  866 không áp dụng 40
Visa tị nạn- subclass 200, 201, 203, 204 miễn phí miễn phí
Visa Chương trình Di cư được Tài trợ theo Khu vực- subclass 187 4.115 4.115
Visa hồi hương cư trú- subclass 155, 157 410 410
Visa Doanh nghiệp trú ẩn an toàn- phân lớp 790 không áp dụng 40
Visa tốt nghiệp được công nhận có tay nghề- phân lớp 476 410 410
Visa khu vực có tay nghề-subclass 887 425 425
Visa tay nghề cao (được tài trợ, khu vực, khu vực được tài trợ) – phân lớp 491, 494, 189, 190 4.115 4.115
Visa loại đặc biệt- subclass 444 miễn phí miễn phí
Visa sinh viên-subclass 500, 590 630 630
Visa tốt nghiệp tạm thời- subclass 485 1.680 1.680
Visa Bảo vệ Tạm thời- subclass 785 không áp dụng 40
Visa thiếu hụt năng lực tạm thời- subclass 482 (diện trung hạn, diện thỏa thuận lao động) 2.690 2.690
Visa thiếu hụt năng lực tạm thời- subclass 482 (luồng ngắn hạn) 1.290 1.290
Visa làm việc tạm thời- subclass 400, 408, 403 315 315
Visa du lịch- subclass 600 (Không bao gồm diện khách du lịch thường xuyên) 145 370
Thị thực đào tạo- phân lớp 407 315 315
Visa quá cảnh-subclass 771 miễn phí không áp dụng
Visa làm việc trong kỳ nghỉ-subclass 417, 462 495 495

 

Trên đây là biểu phí tham khảo, vui lòng truy cập vào trang web chính thức của Bộ Nội Vụ Úc để kiểm tra chi tiết phí visa mà bạn cần tại đây.

THÔNG TIN CHUNG VỀ LỆ PHÍ VISA

Làm thế nào để tôi thanh toán lệ phí xin thị thực cho Úc?

Bạn phải thanh toán phí thị thực trực tuyến thông qua tài khoản ImmiAccount. Bạn có thể thanh toán bằng thẻ tín dụng, PayPal, union pay hoặc Bpay. Đây là bước cuối cùng bạn cần làm trước khi nộp hồ sơ.

Văn phòng xuất nhập cảnh sẽ chấp nhận các thẻ này (có phụ phí) khi bạn gửi khoản thanh toán của mình:

  • VISA- 1.40%.
  • MasterCard (bao gồm cả thẻ Ghi nợ)- 1.40%.
  • American Express- 1.40%.
  • Diners Club- 1.99%
  • JCB- 1.40%.

Trước khi bạn thực hiện thanh toán, hãy cho ngân hàng của bạn biết trong trường hợp họ từ chối khoản tiền gửi của bạn, bạn cũng có thể phải trả thêm phí (chuyển đổi ngân hàng hoặc tiền tệ). Ngoài ra, bạn không thể sử dụng nhiều hơn một thẻ để thanh toán phí thị thực bắt buộc, bạn phải hoàn tất thanh toán trong một giao dịch.

Tôi có được hoàn tiền nếu đơn xin thị thực của tôi bị từ chối không?

Trong trường hợp bị từ chối cấp thị thực, bạn sẽ không được hoàn lại phí nộp đơn. Nếu bạn phải đóng thị thực chia làm hai lần, bạn không phải trả phí lần hai khi bị từ chối.

TỔNG KẾT

Trên đây là tổng hợp một số thông tin cần biết và lệ phí xin visa Úc tham khảo, điều quan trọng bạn cần nhớ là phí thị thực có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào hoàn cảnh cụ thể của bạn khi bạn nộp đơn xin thị thực. Việc cho bạn biết liệu bạn phải trả ít hơn hay nhiều hơn cho đơn xin thị thực của mình là tùy thuộc vào Bộ Ngoại giao.

 

 

 

Leave Comment