Single Blog

  • Home
  • TÌM HIỂU VISA ÚC BẢO LÃNH CHA MẸ

TÌM HIỂU VISA ÚC BẢO LÃNH CHA MẸ

Thị thực cha mẹ (Tạm trú và thường trú)

Thị thực dành cho cha mẹ cho phép cha mẹ của những người con là công dân Úc hoặc thường trú nhân được tài trợ bảo lãnh thường trú hoặc tạm trú thời gian dài tại Úc. Loại visa này cho phép cha mẹ di cư và sống tại Úc để gần gũi với con cái và chăm sóc cháu chắt.

PHÂN LOẠI THỊ THỰC

Visa du lịch (Tạm trú)

Đối với nhiều người, thị thực định cư dành cho cha mẹ có thể nằm ngoài tầm với khả năng tài chính của họ hoặc do thời gian xử lý kéo dài.

Visa du lịch có thể là một giải pháp thay thế nhanh chóng và không tốn kém để đưa cha mẹ sang dành thời gian cho gia đình ở Úc. Visa du lịch có giá trị lâu hơn dành cho cha mẹ của thường trú nhân và công dân Úc. Cha mẹ của thường trú nhân và công dân Úc hiện có tùy chọn sử dụng loại thị thực Du lịch (Subclass 600) để dành thời gian với con cái của họ, cho phép ở lại Úc lâu hơn lên đến 12 tháng trong bất kỳ khoảng thời gian 18 tháng.

Visa tài trợ cha mẹ 870 (Tạm trú)

Thị thực Subclass 870 là thị thực tạm thời cho phép cha mẹ của công dân Úc, thường trú nhân Úc hoặc công dân New Zealand đủ điều kiện đến thăm Úc trong tối đa ba (3) hoặc năm (5) năm.

Thị thực này cho phép cha mẹ ở lại Úc trong thời gian dài hơn, tối đa 5 năm một lần mà không cần rời đi. Nó cung cấp một lựa chọn thay thế cho Visa Du lịch – Visa chỉ cho phép thời gian lưu trú ngắn hơn.

Thị thực 870 cũng là một lựa chọn thay thế nếu bạn không đáp ứng được sự cân bằng của về mặt gia đình cần thiết so với thị thực cha mẹ thường trú vĩnh viễn.

Ngoài Visa 870, còn có Visa Úc 884 – Contributory Aged Parent (Tạm trú): Visa 884 là loại visa tạm trú cho cha mẹ của công dân Úc hoặc người có thường trú Úc đã đạt độ tuổi về hưu. Visa này cho phép cha mẹ sống tại Úc trong thời gian ngắn và có thời hạn lưu trú từ 2 đến 4 năm. Visa 884 có thời gian xử lý nhanh hơn so với visa 804, nhưng yêu cầu tài chính cao hơn.

Visa cha mẹ (Định cư, thường trú Vĩnh viễn)

Thị thực dành cho cha mẹ (103, 143, 173) cho phép cha mẹ của những người con là công dân Úc hoặc thường trú nhân được tài trợ để bảo lãnh thường trú tại Úc.

Chương trình định cư diện Parent visa bị giới hạn và phải xếp hàng chờ, một số loại visa có thời gian xử lý lâu lên đến 30 năm. Đơn đăng ký của bạn sẽ được xử lý theo thứ tự được nộp, ngoài ra yêu cầu đáp ứng của visa định cư thường rất khắt khe.

Ngoài ra,Visa Úc còn có phân hạng 804, 884 và 864. Cả ba đều thuộc loại visa cha mẹ và là những lựa chọn cho người muốn di cư và định cư lâu dài tại Úc. Tuy cùng thuộc loại visa cha mẹ, nhưng các loại visa này khác nhau về mục đích và điều kiện định cư:

  1. Visa Úc 804 – Aged Parent Visa: Visa 804 là loại visa dành cho cha mẹ của công dân Úc hoặc thường trú nhân Úc đã đạt độ tuổi về hưu. Điều kiện chính để đủ điều kiện xin visa này là cha mẹ phải đủ điều kiện về tuổi (65 tuổi trở lên nếu không được miễn) và có con cái là công dân Úc hoặc người có thường trú Úc. Visa 804 là một visa di trú vĩnh viễn, cho phép cha mẹ sống và làm việc tại Úc.
  2. Visa Úc 864 – Contributory Aged Parent Visa: Visa 864 cũng là một loại visa di trú vĩnh viễn cho cha mẹ đã đạt độ tuổi về hưu. Visa này cho phép cha mẹ sống và làm việc tại Úc với thời hạn không giới hạn. Tuy nhiên, visa 864 yêu cầu đóng một khoản tiền đóng góp lớn hơn và có thời gian xử lý nhanh hơn so với visa 804.

Cả visa 804, và 864 đều có các yêu cầu và điều kiện cụ thể, bao gồm yêu cầu tài chính, yêu cầu sức khỏe và yêu cầu tài liệu. Thời gian xử lý và quyền lợi cụ thể cũng khác nhau cho từng loại visa.

LỰA CHỌN VISA PHÙ HỢP

Lựa chọn loại visa phù hợp có thể phụ thuộc vào các yếu tố sau:

  1. Thời gian muốn sống tại Úc: Nếu cha mẹ muốn định cư vĩnh viễn tại Úc, visa subclass 103 là một lựa chọn. Tuy nhiên, quá trình xin visa này có thể mất thời gian và phải đáp ứng nhiều yêu cầu. Nếu cha mẹ muốn đến Úc trong thời gian ngắn hơn, visa subclass 870 có thể là lựa chọn tốt hơn.
  2. Tài chính: Visa subclass 103 yêu cầu các yêu cầu tài chính khá cao, bao gồm tiền tiết kiệm, thu nhập hợp pháp hoặc tài sản đủ để tự mình duy trì tại Úc. Trong khi đó, visa subclass 870 không yêu cầu yêu cầu tài chính cao như vậy.
  3. Thời gian xử lý: Visa subclass 103 có thời gian xử lý lâu, trong khi visa subclass 870 có thời gian xử lý ngắn hơn.
  4. Trường hợp về hưu: đối với cha mẹ là người cao tuổi và đã về hưu, visa 804, 884 và 864 sẽ phù hợp hơn tùy vào hoàn cảnh, nguyện vọng của bạn và cha mẹ bạn.

Phí Visa

Sau đây là một số biểu phí Visa cha mẹ mà bạn có thể tham khảo. Visa cha mẹ được chia ra làm rất nhiều hạng mục, vậy nên để biết thông tin chi tiết bạn có thể tham khảo trang web của Bộ Nội Vụ Úc tại đây

Loại Visa Phí
Visa cha mẹ định cư đóng góp (143)

Lệ phí nộp đơn cơ bản: 4,225 AUD

Một khoản bổ sung 1,425 AUD cho những người nộp đơn bổ sung trên 18 tuổi và 715 AUD cho những người dưới 18 tuổi, phải trả cho mỗi người nộp đơn bổ sung.

43,600 AUD được trả cho mỗi người nộp đơn sau khi thị thực được hoàn tất.

Visa cha mẹ định cư đóng góp tạm thời (173)

Lệ phí nộp đơn cơ bản 2,710 AUD

Khoản bổ sung 1.355 AUD cho những người nộp đơn bổ sung trên 18 tuổi và 680 AUD cho những người dưới 18 tuổi, phải trả cho mỗi người nộp đơn bổ sung.

29,130 AUD được trả cho mỗi người nộp đơn khi thị thực được hoàn tất.

Visa cha mẹ được tài trợ (Tạm thời) (870)

Thị thực này có giá từ:

5.000 AUD cho thị thực lên đến 3 năm; hoặc

10.000 AUD cho thị thực lên đến 5 năm.

Bạn có thể trả góp 2 phần

Thanh toán đợt đầu tiên khi bạn nộp đơn. Thanh toán đợt 2 khi có nhu cầu.

Phí khác

Chi phí khám sức khỏe khoảng $300 – $400 và phải trả cho mỗi người nộp đơn xin thị thực của bạn (trẻ em phụ thuộc, v.v.).

Chi phí kiểm tra của địa phương sẽ khác nhau tùy thuộc vào nơi bạn sống. Những điều này là bắt buộc đối với bất kỳ nơi nào bạn đã sống trong hơn 12 tháng.

Phí dịch tài liệu có thể cần thiết đối với bất kỳ tài liệu nào bạn gửi không được cung cấp bằng tiếng Anh.

 

Xin lưu ý: Biểu phí trên chỉ để tham khảo. Mức phí có thể thay đổi theo thời gian.

Tham khảo thêm về thông tin thị thực:

Visa Úc 600

Visa Úc 462

Visa Úc 500

Leave Comment